Bước tới nội dung

Kirill Suslov

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kirill Suslov
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Kirill Pavlovich Suslov
Ngày sinh 26 tháng 10, 1991 (33 tuổi)
Nơi sinh Vysokovsk, CHXHCN Xô viết LB Nga, Liên Xô
Chiều cao 1,80 m (5 ft 11 in)
Vị trí Hậu vệ
Thông tin đội
Đội hiện nay
FC Amkar Perm
Số áo 13
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2009 FC Prialit Reutov (D4)
2010 PFC CSKA Moscow 0 (0)
2011–2012 FC Dynamo Barnaul 18 (0)
2012–2014 PFC Spartak Nalchik 21 (0)
2014–2015 FC Sokol Saratov 13 (1)
2015 FC KAMAZ Naberezhnye Chelny 14 (0)
2016–2017 Kongsvinger 34 (2)
2018– FC Amkar Perm 0 (0)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 5 năm 2018

Kirill Pavlovich Suslov (tiếng Nga: Кирилл Павлович Суслов; sinh ngày 26 tháng 10 năm 1991) là một hậu vệ bóng đá người Nga, hiện tại thi đấu cho FC Amkar Perm.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt tại Russian Second Division cho FC Dynamo Barnaul vào ngày 23 tháng 4 năm 2011 trong trận đấu với FC Sakhalin Yuzhno-Sakhalinsk.[1]

Vào ngày 8 tháng 2 năm 2018, Suslov ký bản hợp đồng 3 năm với FC Amkar Perm.[2]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Cúp Châu lục Khác Tổng cộng
Hạng đấu Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng Số trận Bàn thắng
FC Prialit Reutov 2009 Amateur League
PFC CSKA Moscow 2010 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 0 0 0 0 0 0 0 0
FC Dynamo Barnaul 2011–12 PFL 18 0 1 0 19 0
PFC Spartak Nalchik 2012–13 FNL 4 0 0 0 1[a] 0 5 0
2013–14 17 0 1 0 18 0
Tổng cộng 21 0 1 0 0 0 1 0 23 0
FC Sokol Saratov 2014–15 FNL 13 1 0 0 13 1
FC KAMAZ Naberezhnye Chelny 2015–16 14 0 0 0 14 0
Kongsvinger 2016 OBOS-ligaen 25 2 7 0 2[b] 0 34 2
2017 9 0 0 0 9 0
Tổng cộng 34 2 7 0 0 0 2 0 43 2
FC Amkar Perm 2017–18 Giải bóng đá ngoại hạng Nga 0 0 0 0 1[c] 0 1 0
Tổng cộng sự nghiệp 100 3 9 0 0 0 4 0 113 3
  1. ^ One appearance in promotion play-offs
  2. ^ Two appearances in promotion play-offs
  3. ^ One appearance in relegation play-offs

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Career Summary”. Russian Football Union. 25 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 10 năm 2011.
  2. ^ «АМКАР» ЗАКЛЮЧИЛ КОНТРАКТ С РОССИЙСКИМ ЗАЩИТНИКОМ ИЗ ЧЕМПИОНАТА НОРВЕГИИ (bằng tiếng Nga). FC Amkar Perm. 8 tháng 2 năm 2018.